Bạn đang cần tìm hiểu về sản phẩm VÁCH NGĂN VỆ SINH ???
Bạn đang cần tìm đơn vị cung cấp thi công VÁCH NGĂN VỆ SINH ???
Những thông tin dưới đây rất quan trọng đối với bạn. Hãy dành 1 phút để tìm hiểu. Tôi cam đoan là rất có ích cho bạn, vì tất cả những gì tổng quan nhất về sản phẩm VÁCH NGĂN VỆ SINH sẽ được giới thiệu tại đây.
- Thông tin liên hệ hotline: 0977.548.692 – 0934.077.692
- Email báo giá : thanhtrongdoor@gmail.com
- Đặt hàng: 0977.548.692
Đầu tiên chúng ta tìm hiểu Vách ngăn vệ sinh được ứng dụng làm gì ? Và ưu điểm vượt trội của vách ngăn nhẹ này:
► Chiụ ẩm ướt, chịu được nước hoàn toàn
►Tạo được không gian hiện đại, có tính thẩm mỹ cao
►Thông thoáng phía trên và dưới nên nhà vệ sinh luôn khô ráo, sạch sẽ không mùi.
►Tiết kiệm diện tích sử dụng, tiết kiệm chi phí
►Thi công nhanh và thời gian sử dụng lên đến 20 năm.
Một số hình ảnh mẫu vách ngăn vệ sinh:
Bạn đã hiểu được các ưu điểm của vách ngăn nhẹ vệ sinh mang lại.
Nhôm kính Thanh Trọng sẽ hướng dẫn bạn tiếp tục tìm hiểu các loại vật liệu thường được sử dụng làm hệ vách ngăn vệ sinh.
Cấu thành nên một hệ vách ngăn phòng vệ sinh gồm có: Tấm vách ngăn, phụ kiện inox và hệ khung nhôm.
Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tấm VÁCH NGĂN nhé, có 5 loại tấm được sử dụng:
Tên gọi vật liệu | Các công trình đã sử dụng | Độ bền | Thời gian sử dụng | Giá thành |
MFC An Cường/ compact loại 2 | 5% | Chịu ẩm | >5 năm | thấp |
Compact loại 1 Trung Quốc | 80% | Chịu nước hoàn toàn | >10 năm | trung bình |
Formica Đài Loan | 10% | Chịu nước hoàn toàn | >10 năm | cao |
Maica Malaysia | 3% | Chịu nước hoàn toàn | >10 năm | cao |
Polytec Malaysia | 2% | Chịu nước hoàn toàn | >10 năm | cao |
Hình ảnh vật liệu tấm compact làm vách ngăn phòng vệ sinh:
Chúng ta đã qua bước tìm hiểu vật liệu tấm vách ngăn, bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu Phụ kiện vách ngăn vệ sinh.
Tên gọi vật liệu | Các công trình đã sử dụng | Chất liệu | Thời gian sử dụng | Giá thành |
Inox 304 Việt Nam | 70% | Không rĩ sét / bị ôxi hoá khi dùng hoá chất tẩy rữa mạnh | >5 năm | Thấp |
Aogao China | 10% | zinc alloy không rĩ sét | >5 năm | Trung bình |
Maghin Đài loan | 5% | Inox không rĩ sét | >10 năm | Cao |
Hoode china | 5% | Inox không rĩ sét | >5 năm | khá |
Một số hình ảnh phụ kiện:
Phụ kiện Aogao China
Cuối cùng là hệ khung nhôm:
- Nhôm định hình sơn tĩnh điện trắng mờ, sản xuất tại Việt Nanm
- Nhôm dày định hình sơn tĩnh điện đen, sản xuất tại Việt Nam
- Ngoài ra có nhôm nhập khẩu.
Một số hình ảnh hệ khung nhôm:
Hệ khung nhôm Aogao China
Chúc mừng bạn. Vậy là bạn đã hiểu được vật liệu cấu thành nên hệ vách ngăn nhà vệ sinh rồi đúng không?
Bạn đã tìm hiểu được vật liệu cấu thành hệ vách ngăn vệ sinh rồi. Nhưng làm thế nào để phân biệt được các loại vật liệu đây. Và chọn loại nào cho công trình dự án của mình là phù hợp nhất.
Bạn tiếp tục xem nhé.
Cách lựa chọn vật liệu phù hợp theo nhu cầu của Bạn.
Lựa chọn 1 | Lựa chọn 2 (PHỔ BIẾN) | Lựa chọn 3 | Lựa chọn 4 | Lựa chọn 5 |
Tiêu chuẩn thấp | Tiêu chuẩn phổ thông | Tiêu chuẩn khá 1 sao; 2 sao | Tiêu chuẩn cao 3 sao | Tiêu chuẩn đẳng cấp 4 sao; 5 sao |
Compact loại 2 / MFC / MDF | Compact loại 1 | Compact loại 1 | Formica/ Maica/ Polytec | Formica/ Maica/ Polytec |
Inox 304 | Inox 304 | Aogao/ Hoode | Aogao/ Hoode | Maghin |
Nhôm trắng mỏng | Nhôm trắng mỏng | Nhôm trắng/ nhôm đen dày | Âm dương | Âm dương |
Có 5 lưạ chọn vật liệu phù hợp cho từng mức đầu tư khác nhau theo từng dự án. LỰA CHỌN 2 được khách hàng sử dụng nhiều nhất hiện nay vì với giá thành hợp lý.
Chúc mừng bạn đã lựa chọn được sản phẩm cho dự án của mình.
Nhưng có một câu hỏi đặt ra là làm thế nào để phân biệt các vật tư sản phẩm mà không bì nhầm lẫn, đánh tráo hay mua hớ giá.
Bạn hãy yên tâm nhé, bạn tiếp tục đọc tiếp những phần dưới, chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt từng chủng loại sản phẩm mà không một công ty nào trong ngành dám bật mí với bạn. Thật dễ dàng chỉ với 2 phút bạn sẽ là chuyên gia về lĩnh vực vách ngăn nhẹ làm nhà vệ sinh.
CÁCH PHÂN BIỆT TẤM COMPACT LOẠI 1 VÀ LOẠI 2 TRUNG QUỐC
Cách nhận biết tấm compact loại 1 (tấm nặng):
♦ Tấm compact loại 1 nặng tương đương 17,5 kg/m2 -:- 18 kg/m2
♦ Bề mặt mép cắt màu đen rất cứng và mịn. Phải dùng lưỡi cắt chuyên dụng mới cắt được tấm Compact HPL loại 1 này.
♦ Chịu nước hoàn toàn 100%, tôi đã ngâm thử trong nước liên tục tấm compact trong vòng 3 năm mà vẫn không có hiện hiện tượng cong vênh, giãn nở…
♦ Cầm tấm trên tay thấy rất nặng và chắc chắn
♦ Tấm chịu lực va đập rất tốt, rất khó bể hay nứt mẻ.
♦ Bề mặt tấm được phủ laminate rất mịn
Cách nhận biết tấm compact loại 2 (tấm nhẹ, mọi người thường gọi là tấm loại 2).
♦ Tấm Compac HPL loại 2 nặng tương đương 13kg/m2. Tấm cầm trên tay nhẹ hơn rất nhiều so với tấm loại 1.
♦ Cắt tấm rất dễ dàng bằng lưỡi cắt thường và mép cắt xốp, ấn móng tay vào thấy dấu.
♦ Không chịu được nước trong môi trường nước, tôi đã ngâm thử trong nước 1 ngày và quan sát thấy mép ngoài lát cắt nở lên và xuất hiện vết nứt.
Phân biệt giữa tấm compact loại 1 và tấm compact loại 2:
Vậy là thật dễ dàng để phân biệt được tấm Compact loại 1 và loại 2 rồi. Sẽ không thể đánh tráo vật tư đối với bạn được nữa rồi. Nhưng còn Tấm compact Trung Quốc và tấm Compact Formica / Compact Maica / Compact Polytec thì sao. Nhìn bề ngoài chúng giống nhau đến 99%. Đến đây bạn cảm thấy lo lắng rồi đúng không? Hãy yên tâm tôi sẽ bật mí ngay cho bạn. Đọc tiếp tục nhé bạn.
CÁCH PHÂN BIỆT TẤM COMPACT LOẠI 1 TRUNG QUỐC VÀ TẤM COMPACT FORMICA / COMPACT MAICA / COMPACT POLYTEC
Về cơ bản tấm Compact Formica Đài Loan, tấm compact Maica Malaysia, tấm compact Polytec Malaysia có chất lượng và giá thành tương đương nhau. Vì vậy họ thường không đánh tráo các loại tấm này với nhau mà chủ yếu là đánh tráo tấm Compact Trung Quốc và tấm Compact Formica hay Compact Maica hoặc tấm Compact polytec.
Với 3 loại tấm chất lượng cao kể trên là tương đương nhau về giá thành và chất lượng vì vậy trong bài viết chia sẽ này tôi chỉ cách cho bạn phân biệt được tấm Compact Trung Quốc và tấm Compact Formica Đài Loan (Formica Taiwan – Formica là thường hiệu nỗi tiếng tại Mỹ có lịch sử hơn 100 năm và đặt nhà máy sản xuất tại Taiwan).
Bây giờ bạn hãy đọc chia sẽ bài viết của tôi nhé. Chú ý là đơn giá của 2 loại tấm này chênh lệch rất lớn. Tấm Formica đắt > 2,5 lần tấm Compact Trung Quốc.
Cách nhận biết tấm Compact Formica Đài Loan:
⇒ Lát cắt của tấm có màu đen nâu như nhựa, bóng, mịn và nhìn trông giống như tấm nhựa.
⇒ Khi dùng máy cưa cắt tấm thì rất ít bụi, cuộn ra những sợi cong, không cay mắt và dễ dàng cắt tấm.
⇒ Trên cùng một kích thước thì tấm compact Formica nhẹ hơn tấm compact Trung Quốc.
⇒ Rất khó phai màu theo thời gian và kể cả khi lắp đặt ngoài trời.
⇒ Nhiều màu sắc để lựa chọn.
Cách nhận biết tấm Compact Trung Quốc
⇒ Lát cắt của tấm có màu đen mờ, không bóng và ít mịn.
⇒ Tấm rất cứng, phải dùng lưỡi cắt chuyên dụng mới cắt được tấm và khi cắt tấm thì bụi bay mù mịt.
⇒ Tấm cầm nặng tay hơn.
⇒ Độ bền màu của tấm không cao bằng tấm compact formica. Nếu lắp đặt ngoài trời thì chỉ trong thời gian ngắn màu gốc sẽ nhạt đi thấy rõ.
⇒ Ít màu sắc để lựa chọn.
Compact Formica Đài Loan | Compact HPL Trung Quốc |
► Mép cắt : Đen nâu bóng, vân gỗ, mịn► Cân nặng: Nhẹ hơn
► Màu: Nhiều màu sắc ► Độ bền: Rất lâu phai màu ► Cắt tấm: dễ, có hình sợi, không cay mắt |
► Đen mờ, không mịn bằng► Cầm nặng tay hơn
► Ít màu để lựa chọn ► Nhanh phai màu hơn ở ngoài trời ► Khó, nhiều bụi hạt mịn, cay mắt |
Nói tóm lại khi lắp đặt vách ngăn vệ sinh để phân biệt được tấm Compact Formica và tấm Compact Trung Quốc các Bạn chỉ chú ý điều sau: Lát cắt tấm compact Formica có màu đen nâu bóng mịn hoặc vân gỗ và mịn. Và bạn nên nói nhà thầu trình 2 mẫu compact formica và compact Trung Quốc để bạn dễ dàng so sánh.
CÁCH PHÂN BIỆT PHỤ KIỆN INOX 304 VÀ INOX 201
Như vậy là bạn đã biết cách phân biệt giữa các loại tấm Compact. Bây giờ tôi sẽ chỉ cho banh cách phân biệt giữa các loại phụ kiện với nhau.
Phụ kiện có 4 loại là: Inox 304 Việt Nam, Aogao china, Hoode china, Maghin Đài Loan. Trong đó 3 loại Aogao, Hoode, Maghin sản phẩm của họ đều có đóng dấu thương hiệu lên trên sản phẩm và bao bì đóng gói là cực kỳ chuyên nghiệp và đẹp.
Vì vậy trong bài viết này tôi chỉ chia sẽ cho bạn về cách phân biệt phụ kiện inox 304 và inox 201 sản xuất tại Việt Nam. 2 loại phụ kiện này thường dễ bị đánh tráo với nhau.
® Phụ kiện inox 304: hoàn toàn không rỉ sét trong môi trường nước và axit nhẹ
® Phụ kiện inox 201: rỉ sét trong môi trường nước, axit nhẹ => thông thường là 6 tháng.
Phụ kiện inox trong hệ thống vách ngăn vệ sinh gồm có 5 món: Khóa, tay nắm, bản lề, chân, móc treo.
Để phân biệt phụ kiện inox 304 với inox 201 thì có 2 cách là: dùng phép thử và quan sát bằng kinh nghiệm
Cách phân biệt 1: Dùng nam châm thử
♦ Nếu là inox 304 thì nam châm không bị hút.
♦ Nếu là inox 201 thì bị hút khi dùng nam châm thử.
⇒ Đây là cách dễ phân biệt nhất.
Cách phân biệt 2: Dùng axit để thử
♦ Inox 304: thử axit nhẹ chỉ bị ố màu vàng
♦ Inox 201: dùng axit nhẹ thử là bị rỉ sét nỗi cục đen.
QUY TRÌNH THI CÔNG VÁCH NGĂN VỆ SINH COMPACT
Chúng tôi đã chia sẽ cho bạn về khái niệm vật liệu, cách thức chọn và phân biệt vật liệu làm vách ngăn compact hpl. Bây giờ chúng tôi sẽ chia sẽ cho bạn Quy trình thi công vách ngăn compact.
CÓ 4 BƯỚC:
Bước 1: Công tác chuẩn bị lắp tấm Compact HPL cho thi công vách ngăn vệ sinh
⇒ Khảo sát mặt bằng sau khi đã hoàn thiện xây dựng: đo lại chiều dài, rộng (sâu) ,cao của khu cần lắp vách
⇒ Kết hợp với giám sát công trình kiểm tra đường ống nước và đường dây điện, lấy dấu để khoan ke góc hoặc u tường (tùy yêu cầu của chủ công trình) tránh đường ống nước và dây điện.
⇒ Thông qua bản vẽ và khảo sát thực tế tính lại số lượng tấm Compact cần sự dụng cho việc qui trình thi công vách ngăn vệ sinh , khổ tấm compact thường sử dụng là (1830 x 1530)mm ; (1830 x 1220). Tấm compact dùng làm vách ngăn phòng vệ sinh thông thường dày 12mm và 18mm.
⇒ Đo lại kích thước thực tế so với bản vẽ để chuẩn bị cắt tấm, nên cắt cánh, bạo giữa và tấm ngăn buồng trước.
Bước 2: Công tác tổ chức thi công vách ngăn vệ sinh bằng tấm compact
⇒ Cắt tấm bằng máy cưa bàn trượt hoặc máy cầm tay ( cần vam kẹp tấm) để đảm bảo độ chính xác.
⇒ Chọn tấm Compact thẳng, không bị cong vênh để pha cắt tấm cánh cửa trước. Sau khi cắt tấm cánh nên dùng máy mài, mài miết cạnh trên dưới của 4 cạnh của cánh.
⇒ Lưu ý: Khi tập kết tấm đến công trình phải để tấm nằm song song với mặt đất tránh tấm bị cong vênh do lực dàn không đều, bảo quản che chắn bề mặt những tấm để qua đêm tại công trình.
⇒ Sau khi pha cắt xong , để Compact gọn gàng tránh trầy xước (giữ độ thẩm mỹ cho tấm compact HPL) và phân loại tấm cánh, tấm bạo giữa, bạo tường, tấm ngăn buồng, cho từng phòng, bởi vì có khi trong một tòa nhà nhưng kích thước mặt bằng từng tầng lại khác nhau. Phân loại để khi lắp đặt tránh nhầm lẫn, cũng như không khoan nhầm tấm
⇒ Cắt góc 1 góc của tấm ngăn buồng kích thước là 15x15mm để sau này sập nhôm nóc không bị kích.
⇒ Kiểm tra cao độ sàn nhà (độ dốc sàn nhà theo thực tế)
⇒ Chia đều khoảng cách các phòng vệ sinh theo bệ xí đã lắp
⇒ Đánh dấu mặt bằng (trên tường) trước, đánh dấu vị trí khoan ke (u tường) đo để chia cân từng phòng vệ sinh, chia cân xí bệt với khoảng cánh 2 tấm ngăn buồng gần nhất
⇒ Lắp tấm ngăn buồng trước (tấm vuông góc với tường), theo dấu, khoan ke hoặc u tường để định vị tấm với tường. Sau đó lắp tấm vách bạo giữa, tính toán sao cho tấm vách bạo đầu và bạo cuối bằng nhau (tính thẩm mỹ và cân xứng). Đôi khi tấm ngăn phòng tiếp xúc vào giữa tấm bạo, đôi khi lệch 1 chút, tùy vào độ bằng nhau về bề ngang của từng buồng vệ sinh ( phụ thuộc vào thợ lắp thiết bị vệ sinh xí bệt).
⇒ Lắp hèm cửa vào 1 cạnh của vách mặt (đối diện với cạnh lắp bản lề).
⇒ Bắt bản lề và tấm cánh vào cạnh tấm nối và treo cánh lên sao cho cánh đóng mở dễ dàng, không bị khe hở to nhỏ, các khe hở phải đều nhau, chỉnh cân cánh, khít hèm, cửa không bị cong vênh.Cánh vuông góc với mặt đất.
⇒ Định vị thanh day nhôm nóc, thanh day nhôm chạy thẳng theo mặt trước hệ thống vách ngăn, ngậm 15mm vào cạnh đỉnh tấm. Bắt vít xuyên từ nhôm nóc xuống tấm.
⇒ Khoan và định vị vít để cố định chân vách xuống sàn: dùng vít chốt chặt chân vách ngăn với vách mặt ngoài của tấm, cố định chắc chắn, sao cho các điểm không để xê dịch. Nên sử dụng vít bắt tường, sàn bằng inox.
⇒ Lắp khoá, tay nắm 2 bên trong, ngoài của cánh và móc treo áo.
⇒ Lắp khóa và tay nắm cách mặt sàn 1m. Cánh mở trong thì lắp khoá vào bạo, mở ngoài lắp vào cánh.
⇒ Móc treo áo lắp ở giữa cánh, vị trí ngang hàng với bản lề trên.
⇒ Sau khi lắp khoá xong nên kiểm tra lại màu xanh đỏ của khoá, màu xanh là khoá mở, màu đỏ là khoá đang đóng. Nên sử dụng khoá có miệng nhựa để không cọ sát vào tấm gây xước, sử dụng móc treo có đầu nhựa để giảm chấn.
⇒ Nếu lắp chân cao 10cm thì vị trí bắt ke là 20cm so với mặt sàn. Vị trí lắp đặt sẽ thay đổi tùy thuộc vào thực tế. Lưu ý là những mũi khoan vào tường để bắt ke bên dưới ( gần mặt đất) tấm ngăn buồng sẽ chịu lực chính nên cẩn thận.
⇒ Lắp tiểu nam, tiểu treo kích thước (400×900)mm mỗi bên bắt 2 ke inox hoặc tiểu đứng kích thước tấm (450×1220)mm mỗi bên 2 ke inox và 1 chân giữ.
Bước 3: Công tác xử lý độ rơ của tấm Compact HPL trong quy trình thi công vách ngăn vệ sinh
⇒ Đóng mở và xô vách để căn chỉnh độ hở, khít của vách ngăn
⇒ Căn chỉnh bản lề để tấm mở, đóng nhẹ nhàng
⇒ Cho gioăng cao su chống ồn vào hèm nhôm, để khi đóng cánh không gây ra tiếng kêu.
Bước 4: Công tác hoàn thiện và vệ sinh lau chùi tấm sau khi thi công vách ngăn vệ sinh
⇒ Bôi dầu đánh bóng 4 cạnh của cánh cửa sao cho đen bóng tạo độ thẩm mỹ.
⇒ Vệ sinh, lau sạch bề mặt tấm, trong ngoài. Lưu ý không để các đội thi công khác trèo lên vách, treo bóng điện sát bề mặt tấm sẽ gây biến dạng bề mặt tấm.
⇒ Nghiệm thu, đo khối lượng với chủ đầu tư. Cách đo nghiệm thu là đo từ mặt đất lên nóc vách: chiều cao trung bình thường là 2m.
⇒ Bàn giao chủ đầu tư và đưa vào sử dụng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.