Giới thiệu cửa đi kính, vách kính cường lực
Vách kính cường lực được sử dụng phổ biến để làm cửa đi lại, vách ngăn kính. Kính cường lực được thay thế cho những vật liệu xây dựng khác như các bức tường xây, vách ngăn gỗ, vách ngăn thạch cao,…Vách kính cường lực được sử dụng làm vách cho các công trình cần mở rộng tầm nhìn, tạo độ thông thoáng cho căn phòng.
Ưu điểm của cửa đi kính, vách kính cường lực
– Chịu lực, chịu nhiệt tốt. Với những ưu điểm nổi trội này kính cường lực được ưu tiên sử dụng cho những tòa nhà cao tầng, giúp đảm bảo an toàn cao.
– An toàn: Kính cường lực chịu được nhưng va đập, rung chấn của các yếu tố thời tiết như mưa, gió. Đặc biệt hơn nữa khi có tác động gây vỡ kính thì kính sẽ vỡ ra thành những hạt nhỏ có dạng như hạt lưu không cạnh sắc nhọn như kính thường làm giảm khả năng gây sát thương giúp đảm bảo an toàn cho con người.
– Tính thẩm mỹ cao: Kính cường lực tạo tính thẩm mỹ cao cho các công trình khi sử dụng.
– Dễ lau chùi vệ sinh: Chỉ cần dùng khăn sạch và nước lau kính chuyên dụng là sẽ nhanh chóng đánh bay những vết bụi bẩn bám trên bề mặt kính.
Nhược điểm kính cường lực
– Nếu bạn sử dụng quá nhiều kính cường lực trong phòng sẽ khiến căn phòng bạn dư ánh sáng làm ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm lý làm việc. Bên cạnh, giá kính cường lực cũng tương đối cao hơn so với những loại kính thông thường khác.
– Để kính cường lực luôn có bề mặt sáng bóng thì bạn phải vệ sinh lau chùi thường xuyên.
– Kính cường lực không thể gia công lại như cắt, mài hay khoang khi đã qua quá trình xử lý nhiệt, khó có thể tái sử dụng lại kính cường lực.
– Khi mép cạnh kính bị hư hỏng sẽ khiến toàn bộ tấm kính bị nứt vỡ.
Thông số kỹ thuật cửa đi kính, vách kích cường lực
Tên gọi | : Kính cường lực |
Tên sản phẩm kính | : Việt Nhật , Bình Dương, Đại Dương Kính |
Độ dày | : Dày 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 20mm, 25mm. |
Chiều cao tối đa | : < 4 m |
Chiều rộng | : < 2 m |
Trọng lượng | : Tuỷ theo độ dày kính. Kính dày 10mm trọng lượng 23kg/m2 |
Chịu va đập | : gấp 5-:-6 lần kính nỗi thông thường cùng độ dày |
Chịu nhiệt | : > 1600 độ C |
Khi bị vỡ | : tạo thành các hạt kính nhỏ 1-:- 2cm2 |
Màu sắc | : Có nhiều màu: Trong, trắng, trà, xanh, vàng,… |
Đặc tính | : Không thể khoan lỗ, mài khi kính đã cường lực |
Tiêu chuẩn | : TCVN 7455 |
Kiểm định | : Va đập con lắc, kiểm định và đập thả rơi, dung sai, độ dày. |
Thời gian hoạt động | : > 15 năm |
Thông số kỹ thuật vách kính an toàn 2 lớp
Tên gọi | : Kính an toàn 2 lớp |
Tên sản phẩm kính | : Việt Nhật , Bình Dương, Đại Dương Kính |
Độ dày | : Dày 8mm, 10mm, 12mm. |
Chiều cao tối đa | : < 4 m |
Chiều rộng | : < 2 m |
Trọng lượng | : Tuỷ theo độ dày kính. Kính dày 10mm trọng lượng 23kg/m2 |
Chịu va đập | : gấp 5-:-6 lần kính nỗi thông thường cùng độ dày |
Chịu nhiệt | : > 1600 độ C |
Khi bị vỡ | : cát hạt kính dính tại lớp keo bên trong kính, không bị vỡ vụn như kính cường lực |
Màu sắc | : Có nhiều màu: Trong, trắng, trà, xanh, vàng,… |
Đặc tính | : Không thể khoan lỗ, mài khi kính đã cường lực |
Tiêu chuẩn | : TCVN 7455 |
Kiểm định | : Va đập con lắc, kiểm định và đập thả rơi, dung sai, độ dày. |
Thời gian hoạt động | : > 15 năm |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.